Các thuộc tính và hàm chức năng Dynamic Component

 

DYNAMIC COMPONENTS ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRƯỚC THUỘC TÍNH


Tổng quát

Các thuộc tính được sử dụng trong dynamic component sẽ gồm 2 phần:
- Tên của thuộc tính: khi đặt tên các bạn cần lưu ý tránh các tên thuộc tính mặc định được liệt kê bên dưới. Tên thuộc tính không được bắt đầu các con số, không bao gồm khoản trống giữa các ký tự, và không có ký tự đặt biệt
- Giá trị của thuộc tính: Giá trị có thể là một một số hoặc chữ được nhập vào, hoặc một công thức bắt đầu với dấu = và biểu thức đi kèm. Hoặc nhận giá trị từ một thuộc tính khác trả vời

Tên thuộc tính mặc định và ý nghĩa 

Sau đây là danh sách tất cả các thuộc tính được xác định trước để sử dụng trong việc tạo các Dynamic Components của bạn.

XYZ

Các thuộc tính X, Y và Z chứa giá trị cho tọa độ X (đỏ), Y (xanh lục) hoặc Z (xanh lam) của Components.

LenX, LenY, LenZ

Các thuộc tính LenX, LenY và LenZ chứa chiều dài của Components theo hướng X (đỏ), Y (xanh lá cây) hoặc Z (xanh lam).

RotX, RotY, RotZ

Các thuộc tính RotX, RotY và RotZ chứa xoay quanh trục X, Y hoặc Z, tính theo độ.

Hidden

Thuộc tính Hidden chứa 1 (TRUE) để ẩn Components hoặc 0 (FALSE) để bỏ ẩn Components.

Copy

Thuộc tính Copies chứa số lượng bản sao của Components sẽ được tạo bởi SketchUp. Mỗi bản sao sẽ được tạo ở tọa độ X, Y và Z chính xác của bản gốc. Thuộc tính Copies thường được sử dụng cùng với thuộc tính Copy.

Copies

Thuộc tính Copy chứa số lượng bản sao của một bản sao cụ thể. Vì vậy, ví dụ, nếu Bản sao bằng 3, Sao chép có thể chứa 0 đến 3 (0 là bản gốc). Sao chép thường được sử dụng trong các công thức (vì vậy nó có nhiều biến hơn một thuộc tính) để chỉ một bản sao cụ thể (thường là để định vị bản sao đó cho các tọa độ X, Y và Z khác nhau). Ví dụ: bạn có thể có một công thức định vị các bản sao của các picket trên hàng rào dọc theo trục X. Công thức cho X sẽ như thế nào 

=5+Copy*(Fence!spacing+LenX).

Nếu 'Fence!spacing' cho picket là 4" và chiều rộng (LenX) của picket là 2,5", công thức này giải quyết thành 5" cho giá trị X của Components ban đầu (5+0*(4+2.5)). Công thức giải quyết 11.5cho bản sao đầu tiên (5+1*(4+2.5))18 cho bản sao thứ hai (5+2*(4+2.5)), v.v. cho mỗi bản sao của picket.

Bạn chỉ có thể thấy các bản sao của một Components trong Outliner (Window > Outliner), không phải trong hộp thoại Component Attributes. Do đó, bạn không bao giờ có thể nhìn vào các cặp thuộc tính / giá trị cho một bản sao.

Name

Thuộc tính Name chứa tên của Components như bạn muốn nó xuất hiện trong hộp thoại Component Options.

Summary

Thuộc tính Summary chứa một bản tóm tắt, một câu tóm tắt của Components cho hộp thoại Component Options.

Description

Thuộc tính Description chứa mô tả dài hơn về Components cho hộp thoại Component Options.

ItemCode

Thuộc tính ItemCode chứa mã mục nhà sản xuất cho sản phẩm được đại diện bởi Dynamic Components.

ImageURL

Thuộc tính ImageURL chứa URL tới tệp GIF, JPG hoặc PNG trên Internet mà bạn muốn xuất hiện trong hộp thoại Component Options. Ví dụ: nếu ImageURL bằng http://mysite.com/myimage.gif, thì hình ảnh 'myimage.gif' sẽ xuất hiện, thay vì hình thu nhỏ do SketchUp tạo, bên trong hộp thoại Component Options.

DialogWidth

Thuộc tính DialogWidth chứa chiều rộng, tính bằng pixel của hộp thoại Component Options.

 

DialogHeight

Thuộc tính DialogHeight chứa chiều rộng, tính bằng pixel, của hộp thoại Component Options.

onClick

Thuộc tính onClick chứa một tập lệnh đơn giản xác định cách Components sẽ phản ứng khi được nhấp (sử dụng công cụ Interact). Ví dụ: nếu thuộc tính onClick có alert("Hello World");, một hộp Scene báo sẽ hiển thị khi người dùng nhấp vào Components. Tham khảo 'chức năng onClick' để biết thêm thông tin.

Material

Thuộc tính Material chứa vật liệu để áp dụng cho Components. Vật liệu có thể ở một số định dạng:

  • Một màu được đặt tên, chẳng hạn như 'Blue' (Xem tài liệu API của Ruby để biết danh sách đầy đủ các màu).
  • Chuỗi thập lục phân, chẳng hạn như '# FFFF00' hoặc '3399A0' (# là tùy chọn).
  • Một danh sách ba số giá trị RGB (trong khoảng từ 0 đến 255). Ví dụ: 255, 128, 0.
  • Tên vật liệu tồn tại trong danh sách vật liệu InModel. Dynamic Components của bạn cần phải có một Template nhỏ của tài liệu bạn muốn được hiển thị được nhúng ở đâu đó trên Components. Các vật liệu cũng cần phải có một tên tùy chỉnh. Ví dụ: "0002_HotPink 'sẽ không hoạt động trừ khi bạn đổi tên thành' 0002_MyHotPink').

Sketchup
Extension
Layout
Academy